ads header

Tin mới

Tìm hiểu kích thước ống thép, tiêu chuẩn ống thép

Tìm hiểu kích thước ống thép, tiêu chuẩn ống thép trong các bảng tra kích thước ống thép theo các tiêu chuẩn ống thép thông dụng ASTM, ANSI, ASME. Trong thực tế, không phải dễ dàng mà chúng ta có thể hiểu rõ được các loại kích thước ống thép thường được sử dụng và tên gọi của chúng như: Inch ("), DN (A), OD, phi (mm). Trong khi ngoài thị trường, ống thép lại được gọi theo kiểu dân dụng khác với các kích thước trong bảng tra ví dụ ống phi 21 mm, ống phi 27 mm, ống phi 34 mm, ống phi 42 mm v.v.
Sau đây, trang web giacongchetao. com có bài viết Tìm hiểu kích thước ống thép, tiêu chuẩn ống thép để quý bạn đọc tham khảo.
Bảng tra kích kích thước ống thép danh định dưới đây lấy từ trang wikipedia.org
Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME...
Áp dụng cho các loại ống từ ⅛" tới 3½" (từ DN6 - DN90)
Tra kích thước ống thép tiêu chuẩn
Bảng tra kích thước ống thép
Đường kính ngoài ống thép (OD). Theo bảng trên và dựa theo thói quen sử dụng của người Việt Nam chúng ta thường chỉ quan tâm tới cột đường kính ngoài, một số bảng tra gọi là OD hoặc Phi. Các kích thước đường kính ống thép theo cách gọi dân dụng như ống phi 21 mm, ống phi 27 mm, ống phi 34 mm, ống phi 42 mm v.v là kích thước đã được làm tròn, chúng tương đương với các kích thước ống 21.34 mm, ống 26.67 mm, ống 33.40 mm, ống 42.16 mm.

DN là kích thước danh nghĩa ống thép được sử dụng nhiều trong bản vẽ kỹ thuật hoặc quy ước quốc tế. Các kích cỡ trong cột DN còn được đưa thêm chữ A trong một số bảng tra ví dụ ống 15A, ống 20A, ống 25A, ống 32A, ống 40A, ống 50A, ống 65A v.v.

Inch là kích cỡ ống thép theo tiêu chuẩn Anh chúng cũng là kích thước danh nghĩa được sử dụng nhiều trong bản vẽ kỹ thuật hoặc quy ước quốc tế.

SCH là chiều dày thành ống thép ví dụ ống SCH5, SCH10, SCH30 v.v.

ID - Đường kính trong của ống thépTheo bảng tra kích thước ống thép ở trên. chúng ta không có cột đường kính trong của ống hay còn gọi là ID.
Muốn tính đường kính trong của ống thép ta phải lấy đường kính ngoài trừ 2 lần chiều dày:

ĐK ngoài (mm) - 2 lần độ dầy (mm) = ĐK trong (mm)

Hay:

ĐK trong (mm) = ĐK ngoài (mm) - 2 lần độ dầy (mm)

Với bảng tra kích thước ống thép ở trên ta có ví dụ ống 1/2" có DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21.34 mm, gọi theo cách dân dụng là ống 21 mm.
- Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, (ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm...).
Tra kích thước ống thép tiêu chuẩn
Tra ống thép tiêu chuẩn
Trên đây là bài viết Tìm hiểu kích thước ống thép, tiêu chuẩn ống thép. Tác giả hy vọng những thông tin trên sẽ giúp những bạn đang có thắc mắc sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Nếu quý bạn đọc có những chia sẻ hữu ích khác, xin vui lòng gửi thông tin cho chúng tôi qua Email: email@anbieco.com
Website: www.anbieco.com
Trân trọng!

Không có nhận xét nào