Bảng tra kích thước ống thép tròn thông dụng
Ống thép tròn bao gồm thép hàn, mạ kẽm, thép đúc, inox hiện đang có rất nhiều bảng tra kích thước khác nhau theo các tiêu chuẩn Quốc tế như ISO, ASTM, EN-DIN, TCVN, ngoài ra còn có các tiêu chuẩn cơ sở TCSC của các nhà sản xuất trong nước có thể gây nhầm lẫn. Hôm nay trang web gia công chế tạo xin được bổ xung thêm bài viết hướng dẫn cách lựa chọn thông số và cách tra kích thước ống thép tiêu chuẩn thông dụng và mới nhất, được tham khảo từ các trang quốc tế như wikipedia, bảng tra theo tiêu chuẩn các nước và Việt Nam. Dưới đây là các nội dung bao gồm
- Cách tính đường kính ống thép
- Giới thiệu bảng tra kích thước ống thép
- Có những sự khác biệt nào giữa các tiêu chuẩn Quốc tế ISO, ASTM và trong nước, tham khảo các bảng tra
- DN là gì, OD, INCH, SCH là gì. Các thông số quan trọng của ống thép
- Có thể quy đổi giữa các đại lượng DN, OD, INCH (NPS), NB như thế nào.
Tra cứu kích thước ống thép |
CÁCH TÍNH TOÁN ĐƯỜNG KÍNH ỐNG THÉP
Mọi ống thép đều phải có đường kính ngoài OD
Tính kích thước đường kính ống bằng công thức đơn giản đó là bất kỳ đường ống nào chúng ta chỉ việc lấy đường kính ngoài OD trừ 2 lần chiều dày thành ống chúng ta được đường kính trong ID.
ID = OD - 2.SCH
GIỚI THIỆU BẢNG TRA KÍCH THƯỚC ỐNG THÉP
Dưới đây là bảng tra thông dụng nhất hiện nay được sử dụng theo tiêu chuẩn ASME và ASTM của Mỹ. Ngoài ra còn có các bảng tra thông số ống thép theo tiêu chuẩn ISO, EN-DIN, JIS/KS cũng tương đối thông dụng, bạn đọc có thể tham khảo và so sánh ở phần dưới.
BẢNG QUY CÁCH ỐNG THÉP ĐÚC TIÊU CHUẨN ASTM A53, ASME
ĐƯỜNG KÍNH
|
TIÊU CHUẨN ĐỘ DÀY ( SCH )
|
|||||||||||||||
NPS
(Inch)
|
DN
|
OD (mm)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
40
STD
|
60
|
80
|
XS
|
100
|
120
|
140
|
160
|
XXS
|
|
1/4
|
8
|
13.7
|
1.65
|
1.65
|
1.85
|
2.24
|
2.24
|
-
|
3.02
|
3.02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3/8
|
10
|
17.1
|
1.65
|
1.65
|
1.85
|
2.31
|
2.31
|
-
|
3.20
|
3.20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1/2
|
15
|
21.3
|
2.11
|
2.11
|
2.41
|
2.77
|
2.77
|
-
|
3.73
|
3.73
|
-
|
-
|
-
|
4.78
|
7.47
|
|
3/4
|
20
|
26.7
|
2.11
|
2.11
|
2.41
|
2.87
|
2.87
|
-
|
3.91
|
3.91
|
-
|
-
|
-
|
5.56
|
7.82
|
|
1
|
25
|
33.4
|
2.77
|
2.77
|
2.90
|
3.38
|
3.38
|
-
|
4.55
|
4.55
|
-
|
-
|
-
|
6.35
|
9.09
|
|
1 1/4
|
32
|
42.2
|
2.77
|
2.77
|
2.97
|
3.56
|
3.56
|
-
|
4.85
|
4.85
|
-
|
-
|
-
|
6.35
|
9.70
|
|
1 1/2
|
40
|
48.3
|
2.77
|
2.77
|
3.18
|
3.68
|
3.68
|
-
|
5.08
|
5.08
|
-
|
-
|
-
|
7.14
|
10.15
|
|
2
|
50
|
60.3
|
2.77
|
2.77
|
3.18
|
3.91
|
3.91
|
-
|
5.54
|
5.54
|
-
|
6.35
|
-
|
8.74
|
11.07
|
|
2 1/2
|
65
|
73.0
|
3.05
|
3.05
|
4.78
|
5.16
|
5.16
|
-
|
7.01
|
7.01
|
-
|
7.62
|
-
|
9.53
|
14.02
|
|
3
|
80
|
88.9
|
3.05
|
3.05
|
4.78
|
5.49
|
5.49
|
-
|
7.62
|
7.62
|
-
|
8.89
|
-
|
11.13
|
15.24
|
|
3 1/2
|
90
|
101.6
|
3.05
|
3.05
|
4.78
|
5.74
|
5.74
|
-
|
8.08
|
8.08
|
-
|
-
|
16.15
|
|||
4
|
100
|
114.3
|
3.05
|
-
|
4.78
|
6.02
|
6.02
|
-
|
8.56
|
8.56
|
-
|
11.13
|
-
|
13.49
|
17.12
|
|
5
|
125
|
141.3
|
3.40
|
-
|
-
|
6.55
|
6.55
|
-
|
9.53
|
9.53
|
-
|
12.70
|
-
|
15.88
|
19.05
|
|
6
|
150
|
168.3
|
3.40
|
-
|
-
|
7.11
|
7.11
|
-
|
10.97
|
10.97
|
-
|
14.27
|
-
|
18.26
|
21.95
|
|
8
|
200
|
219.1
|
3.76
|
6.35
|
7.04
|
8.18
|
8.18
|
10.31
|
12.70
|
12.70
|
15.09
|
18.26
|
20.62
|
23.01
|
22.23
|
|
10
|
250
|
273.0
|
4.19
|
6.35
|
7.80
|
9.27
|
9.27
|
12.70
|
15.09
|
12.70
|
18.26
|
21.44
|
25.40
|
28.58
|
25.40
|
|
12
|
300
|
323.8
|
4.57
|
6.35
|
8.38
|
10.31
|
9.525
|
14.27
|
17.48
|
12.70
|
21.44
|
25.40
|
28.58
|
33.32
|
25.40
|
|
14
|
350
|
355.6
|
6.35
|
7.92
|
9.53
|
11.13
|
9.525
|
15.09
|
19.05
|
12.70
|
23.83
|
27.79
|
31.75
|
35.71
|
25.40
|
|
16
|
400
|
406.4
|
6.35
|
7.92
|
9.53
|
12.70
|
9.525
|
16.66
|
21.44
|
12.70
|
26.19
|
30.96
|
36.53
|
40.49
|
25.40
|
|
18
|
450
|
457.2
|
6.35
|
7.92
|
11.13
|
14.29
|
9.525
|
19.09
|
23.83
|
12.70
|
29.36
|
34.93
|
39.67
|
45.24
|
25.40
|
|
20
|
500
|
508
|
6.35
|
9.53
|
12.70
|
15.08
|
9.525
|
20.62
|
26.19
|
12.70
|
32.54
|
38.10
|
44.45
|
50.01
|
25.40
|
|
22
|
550
|
558.8
|
6.35
|
9.53
|
12.70
|
-
|
9.525
|
22.23
|
28.58
|
12.70
|
34.93
|
41.28
|
47.63
|
53.98
|
25.40
|
|
24
|
600
|
609.6
|
6.35
|
9.53
|
14.27
|
17.48
|
9.525
|
24.61
|
30.96
|
12.70
|
38.89
|
46.02
|
52.37
|
59.54
|
25.40
|
|
26
|
650
|
660.4
|
7.93
|
12.7
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||
28
|
700
|
711.2
|
7.93
|
12.7
|
15.88
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
||||||||
30
|
750
|
762
|
7.93
|
12.7
|
15.88
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
||||||||
32
|
800
|
812.8
|
7.93
|
12.7
|
15.88
|
17.48
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||
34
|
850
|
863.6
|
7.93
|
12.7
|
15.88
|
17.48
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||
36
|
900
|
914.4
|
7.93
|
12.7
|
15.88
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
||||||||
40
|
1000
|
1016
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
42
|
1050
|
1066.8
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
44
|
1100
|
1117.6
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
46
|
1150
|
1168.4
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
48
|
1200
|
1219.2
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
52
|
1300
|
1320.8
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
56
|
1400
|
1422.4
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
60
|
1500
|
1524
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
64
|
1600
|
1625.6
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
68
|
1700
|
1727.2
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
|||||||||||
72
|
1800
|
1828.8
|
9.525
|
12.70
|
25.40
|
Các đặc điểm của bảng tra
- Đối với các ống có NPS nhỏ hơn 12" chúng ta không được nhân với 25.4 để quy đổi ra đường kính ngoài OD
- Chỉ các ống có NPS từ 14" trở lên khi nhân với 25.4 mới tương đương với đường kính OD
THAM KHẢO VÀ SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Bảng tra dưới đây vừa để dùng để tham khảo tra cứu và so sánh giữa các tiêu chuẩn như:- Tiêu chuẩn Quốc tế ISO
- EN-DIN 10255 của Châu Âu và Đức
- KS/JIS Hàn Quốc và Nhật Bản
BẢNG TRA KÍCH THƯỚC ỐNG THÉP THÔNG DỤNG THEO TIÊU CHUẨN ASTM THAM CHIẾU ISO/ DIN EN 10255, JIS,
Trên đây là bảng tra đang được sử dụng nhiều nhất trong hầu hết các ngành kỹ thuật
Tại sao có nhiều tiêu chuẩn khác nhau và nên dùng theo tiêu chuẩn nào
Hiện nay có khá nhiều trang web cùng với một số nhà sản xuất ống thép đang có sự nhầm lẫn giữa các tiêu chuẩn và ký hiệu ví dụ như cách quy đổi
chúng ta có ông thép theo các tiêu chuẩn Quốc tế như ISO, ASTM, JIS, EN - DIN,...
Tiêu chuẩn trong nước như TCVN, TC riêng của các nhà sản xuất như Hòa Phát, thép Bảo Tín, VGpipe, Vinapipe...
SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC TC QUỐC TẾ LÀ GÌ
Có một chút sự khác biệt giữa các TC Quốc tế về kích thước OD đường kính ngoài. Khi tham khảo các bảng tra chúng ta có thể chia ra 3 nhóm TC đang sử dụng phổ biến ở Việt Nam đó là TC ASTM - ASME, TC ISO, EN-DIN và TC KS/JIS
- ASTM và ASME là những TC đầu tiên trên thế giới, đơn vị sử dụng ban đầu là inch
- ISO, EN-DIN là TC Quốc tế và TC hợp nhất giữa châu Âu và Đức
- KS/JIS là TC của Hàn Quốc và Nhật Bản
Sự khác biệt chính là ở dải đường ống nhỏ có kích thước DN từ 300 hoặc NPS từ 12" trở xuống. Các TC sai lệch nhau trong phạm vi 5mm trở xuống, đặc biệt TC ASTM và các TC ISO, EN-DIN không có khác biệt nhiều. Trong khi các ống lớn hơn thì các TC đều giống nhau.
Ngoài ra có một sự khác biệt tương đối đó là đối với ống có kích thước danh nghĩa DN65 hoặc 2-1/2' đó là trong tiêu chuẩn ISO, JIS, DIN thì đường kính ngoài ống DN65 là 76,1mm hoặc 76mm. Trong khi của ASTM và ASME là 73,03mm hoặc 73mm
Hai TC này theo lý thuyết kích thước DN65, OD 73,03 gặp nhiều hơn. Nhưng thực tế trong kỹ thuật thi công kích thước ống DN65, OD 76,1mm theo TC ISO và EN-DIN lại chiếm nhiều hơn
TẠI SAO ỐNG THÉP CÓ NHIỀU KÝ HIỆU NHƯ INCH, DN, OD, SCH
Câu trả lời đó chính là do trên thế giới có nhiều tiêu chuẩn (TC) điển hình là TC ASTM và ASME của Mỹ là các TC gốc có đơn vị đo là inch (in). Tiếp sau đó là các tiêu chuẩn quy đổi tương đương hệ mét như TC ISO, EN-DIN, JIS và cả TCVN trong đó có các TC cơ sở TCCS.
Do tính chất toàn cầu hóa vì vậy chúng ta có các bảng tra kích thước ống thép được thấy phổ biến hiện nay.
NPS HAY INCH LÀ GÌ
Ngày nay chúng ta thấy trong các bảng tra từ trái sang phải có cột Inch (in) nằm ở đầu tiên thực chất nó là đơn vị đo của một đại lượng có tên là NPS - Norminal Pipe Size là kích thước danh nghĩa đường ống, lẽ ra cột này có tên là NPS
NPS có đơn vị đo là inch viết tắt là in, ký hiệu là (") ví dụ ống 1", 1.1/2", 2"
NPS có đơn vị đo là inch viết tắt là in, ký hiệu là (") ví dụ ống 1", 1.1/2", 2"
Đây là các đại lượng đo lường của Mỹ. Lịch sử ban đầu người ta muốn sử dụng NPS làm kích thước đường kính trong của ống để làm cơ sở tính toán lưu lượng. Tuy nhiên trên thực tế chúng không phù hợp hầu hết các loại phụ kiện lắp ghép đi cùng được lắp với đường kính ngoài, dần dần chúng trở thành một kích thước danh nghĩa có tính chất ảo. Do vậy đối với các ống tiêu chuẩn SCH40 dải kích thước nhỏ từ 12" trở xuống DN còn được xem như gần tương đương với đường kính trong.
DN - ĐƯỜNG KÍNH DANH NGHĨA LÀ GÌ
Cũng được gọi là NB - Norminal Bore, chúng ta gặp phổ biến các trường hợp đường ống được gọi theo kích thước DN, ví dụ DN20, DN25, DN32... DN phù hợp hơn trong tiếng Đức Durchmesser nach Norm so với Norminal Diameter của tiếng Anh.
DN là kích thước danh nghĩa hay danh định của ống đã được làm tròn. Cũng giống như NPS, với các ống tiêu chuẩn DN có kích thước gần tương đương với đường kính trong, nó là một kích thước ảo không đo được nhưng nó lại không phải là đơn vị chuyển đổi chính xác từ hệ inch sang hệ metric ví dụ ống 1" có kích thước quy đổi là 25.4mm tương đương với ống DN25, ống 3" là 76.2mm lại tương đương với ống DN80
OD - ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI
OD là đường kính ngoài của ống, khác với NPS và DN, đây là kích thước thực nên kiểm tra và đo được trên ống. Tuy nhiên kích thước này lại được hình thành từ các tiêu chuẩn ASTM và ASME, đây là lý do giải thích tại sao OD lại hầu hết luôn là những số lẻ do nó được nhân quy đổi với 25.4
Đường kính ngoài OD được xem như kích thước cơ bản nhất của đường ống do các tính chất về phụ kiện lắp ghép và chế tạo.
CHIỀU DÀY ỐNG THÉP SCH
Chiều dày ống thép ký hiệu SCH, một số bảng tra ký hiệu là W. Tùy theo công dụng và các khả năng chịu áp lực, chịu uốn mà mỗi kích cỡ ống lại có các chiều dày khác nhau. Đối với các loại ống áp lực thấp chúng ta chỉ cần độ dày nhỏ. Độ dày tiêu chuẩn của ống là SCH40 ngoài ra còn có các độ dày thấp như SCH5 hoặc độ dày lớn như SCH160 và XXS. Ngoài bảng tra trên chúng ta còn có loại chiều dày SCH5S và SCH10S dùng cho thép không gỉ inox. Do vậy các ký hiệu này là khác nhau, một số trang web và nhà sản xuất đã nhầm lẫn các ký hiệu này
ĐƯỜNG KÍNH TRONG CỦA ỐNG ID
Được hình thành bởi đường kính ngoài và chiều dày ống, đây là kích thước được sử dụng để tính toán lưu lượng dòng chảy nhiên liệu. Khi sử dụng chúng ta cần phải kiểm tra đảm bảo chiều dày chịu áp lực và tải trọng.
Tính toán đường kính trong theo công thức: ID = OD - 2.SCH
Trên đây là nội dung bài viết đã được tham khảo từ wikipedia một số trang web uy tín trên mạng. Một số thông tin có thể còn thiếu sót nên rất mong được bạn đọc góp ý và phản hồi. Cảm ơn bạn đọc đã đồng hành cùng trang web giacongchetao. com
Không có nhận xét nào